1. Phí Thẩm định cấp quyền
sử dụng đất:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Nội dung
công việc
|
Đối với
công việc do cấp xã đảm nhận
|
Đối với
công việc do thực hiện tại cấp huyện VP ĐKQSDĐ
|
Tại các
phường, thị trấn
|
Tại nông
thôn
|
Tại các
phường, thị trấn
|
Tại nông
thôn
|
a. Các
trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ theo quy định, có diện tích đo đạc:
|
Hồ sơ có diện tích dưới 500m2
|
150
|
100
|
350
|
250
|
Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m 2
|
150
|
100
|
375
|
275
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m 2
|
150
|
100
|
425
|
325
|
Hồ sơ có diện tích từ 3.000
m2 đến dưới 5.000
m 2
|
150
|
100
|
475
|
375
|
Hồ sơ có diện tích từ 5.000
m2 đến dưới 10.000
m 2
|
150
|
100
|
525
|
425
|
Hồ sơ có diện tích từ
10.000 m 2 (1ha) trở lên
|
150
|
100
|
700
|
500
|
*
Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có
thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở
hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức thu quy định trên đây
|
b. Các trường hợp khác
|
100
|
50
|
200
|
150
|
|
|
|
|
|
|
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cụ
thể: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn
định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người
đó".
- Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là
người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; Thương binh, bệnh binh, người hưởng
chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; Thân nhân liệt
sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo (hộ nghèo
được xác định theo quy định của Chính phủ); Hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
- Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng
là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối
với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định ở trên).
2. Lệ phí địa chính cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất:
Nội dung
|
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, TP thuộc tỉnh
|
Tại các khu vực khác
|
Đối với trường hợp có nhà và tài sản gắn liền
với đất
|
100.000 đồng/1 giấy
|
50.000 đồng/1 giấy
|
Đối với trường hợp không có nhà và tài sản gắn
liền với đất
|
25.000 đồng/1 giấy
|
12.000 đồng/1 giấy
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
15.000 đồng / 1 lần
|
7.000 đồng / 1 lần
|
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ.
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông,
lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành
phố, thị xã.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực được cấp Giấy chứng
nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
- Chi
phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.