Sign In

Cổng thông tin điện tử

Tỉnh Gia Lai

Thủ tục hành chính

Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Thẩm quyền giải quyết:
Ủy Ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Lĩnh vực:
Lĩnh vực đất đai
Lĩnh vực thống kê:
Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất (sau đây viết gọn là UBND cấp xã) trong trường hợp có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết Phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. 

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

- Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.

- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Tiếp nhận Giấy chứng nhận do Văn phòng Đăng ký quyển sử dụng đất chuyển tới.

Bước 4:  Người sử dụng đất xuất trình giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí, nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ.

- Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Buổi sáng từ 7h00 – 11h00 và buổi chiều từ 13h00 – 17h00 từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thành phần hồ sơ:
Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Thời gian này được tính từ ngày UBND cấp xã nhận được hồ sơ hợp lệ đến ngày người sử dụng đất nhận được kết quả thực hiện TTHC). Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.

- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.

- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một

thửa đất.

MAU THU TUC 1 - UBND XA, PHUONG.docMAU THU TUC 1 - UBND XA, PHUONG.doc

Lệ phí:

1. Phí Thẩm định cấp quyền sử dụng đất:    

        Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ

Nội dung công việc

Đối với công việc do cấp xã đảm nhận

Đối với công việc do thực hiện tại cấp huyện VP ĐKQSDĐ

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

a. Các trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ có diện tích đo đạc:

Hồ sơ có diện tích dưới 500 m­2

150

100

350

250

Hồ sơ có diện tích từ 500 m­2 đến dưới  1.000 m 2

150

100

375

275

Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m­2 đến dưới  3.000 m2

150

100

425

325

Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m­2 đến dưới  5.000 m2

150

100

475

375

Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m­2 đến dưới  10.000 m 2

150

100

525

425

Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m 2 (1ha) trở lên

150

100

700

500

* Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức thu quy định trên đây

b. Các trường hợp khác

100

50

200

150







- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cụ thể: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó".

- Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; Thân nhân liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo (hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); Hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

- Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định ở trên).

2. Lệ phí địa chính cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Stt

Nội dung

Cá nhân, hộ gia đình

Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Tại các
khu vực khác

1

Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

100.000 đồng/1 giấy.

50.000 đồng/1 giấy

2

Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất).

25.000 đồng/1 giấy.

12.000 đồng/1 giấy

3

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

15.000 đồng/1 lần

7.000 đồng/1 lần

 

- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ.

- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

Kết quả thực hiện:

Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để  Nhà nước quản lý. 

Giấy chứng nhận

Cơ quan thực hiện:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Đối tượng thực hiện:

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

Yêu cầu hoặc điều kiện:

Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Quyết định số 65/2009/QĐ–UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai Về bổ sung đối tượng miễn thu, không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND.

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI | Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Gia Lai
© 2010 Bản quyền thuộc về Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Gia Lai.
02 Trần Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai - Tel: 0269. 3824404 - Fax: 0269. 3824711 - Email: vpubndtinh@gialai.gov.vn
Giấy phép số: 09/GP-TTĐT cấp ngày 31/7/2017 do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai cấp - Người phụ trách: ông Nguyễn Văn Lộc